logologologologo
  • Dịch vụ
  • Công nghệ thông tin
    • Lập trình
      • Css
      • Javascript
      • Php
    • Sql
      • Sql căn bản
      • Các lệnh Sql hay dùng
    • Server and vps
      • EasyEngine
        • EasyEngine3
        • EasyEngine4
      • Docker
    • Hệ điều hành
      • Linux
        • Linux terminal command
    • Cms
      • WordPress
        • Theme wordpress
        • Plugin wordpress
    • SEO
    • Công cụ
      • Git
    • DevOps Engineer
    • Solution
  • Khái niệm, công thức
    • Toán học
    • Vật lý
    • Hóa học
  • Khác
    • Thơ
      • Hồ xuân Hương
    • Phật giáo
    • Tác phẩm văn học

Kiểu dữ liệu trong SQL

Kiểu dữ liệu trong SQL định nghĩa một kiểu giá trị mà một cột có thể chứa. Trong một bảng, mỗi cột cần có một tên và một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu thì khá đa dạng với các Database khác nhau. Ví dụ, MySQl hỗ trợ kiểu INT nhưng Oracle hỗ trợ kiểu NUMBER cho các giá trị nguyên.

Bạn sẽ sử dụng những kiểu dữ liệu này trong khi tạo các bảng của mình. Bạn sẽ chọn một kiểu dữ liệu cụ thể cho một cột trong bảng dựa trên yêu cầu của mình.

SQL Server cung cấp 6 loại kiểu dữ liệu cho bạn sử dụng:

Kiểu dữ liệu Exact Numeric (số chính xác, không sai số) trong SQL

Kiểu dữ liệu Từ Tới
bigint -9,223,372,036,854,775,808 9,223,372,036,854,775,807
int -2,147,483,648 2,147,483,647
smallint -32,768 32,767
tinyint 0 255
bit 0 1
decimal -10^38 +1 10^38 -1
numeric -10^38 +1 10^38 -1
money -922,337,203,685,477.5808 +922,337,203,685,477.5807
smallmoney -214,748.3648 +214,748.3647

Kiểu dữ liệu Approximate Numeric trong SQL

Kiểu dữ liệu Từ Tới
float -1.79E + 308 1.79E + 308
real -3.40E + 38 3.40E + 38

Kiểu dữ liệu trong SQL định nghĩa một kiểu giá trị mà một cột có thể chứa. Trong một bảng, mỗi cột cần có một tên và một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu thì khá đa dạng với các Database khác nhau. Ví dụ, MySQl hỗ trợ kiểu INT nhưng Oracle hỗ trợ kiểu NUMBER cho các giá trị nguyên.

Bạn sẽ sử dụng những kiểu dữ liệu này trong khi tạo các bảng của mình. Bạn sẽ chọn một kiểu dữ liệu cụ thể cho một cột trong bảng dựa trên yêu cầu của mình.

SQL Server cung cấp 6 loại kiểu dữ liệu cho bạn sử dụng:

Kiểu dữ liệu Exact Numeric (số chính xác, không sai số) trong SQL

Kiểu dữ liệu Từ Tới
bigint -9,223,372,036,854,775,808 9,223,372,036,854,775,807
int -2,147,483,648 2,147,483,647
smallint -32,768 32,767
tinyint 0 255
bit 0 1
decimal -10^38 +1 10^38 -1
numeric -10^38 +1 10^38 -1
money -922,337,203,685,477.5808 +922,337,203,685,477.5807
smallmoney -214,748.3648 +214,748.3647

Kiểu dữ liệu Approximate Numeric trong SQL

Kiểu dữ liệu Từ Tới
float -1.79E + 308 1.79E + 308
real -3.40E + 38 3.40E + 38
Tuấn Sữa
Hướng cây là do gió, hướng cuộc đời là do chính chúng ta

Bài cùng loại

24/03/2022

Key cài đặt windows 10


Đọc luôn
27/09/2021

DevOps roadmap


Đọc luôn
19/06/2021

Disable quyền ghi file wordpress


Đọc luôn

SQL CĂN BẢN

  • Sql căn bản – Sql là gì?
  • Các khái niệm RDBMS căn bản trong SQL
  • Database là gì?
  • Cú pháp SQL cơ bản
  • Kiểu dữ liệu trong SQL

Tìm nhanh

Bài mới nhất

  • Key cài đặt windows 10 24/03/2022
  • Hướng dẫn tạo CSR trên Ubuntu 30/09/2021
  • DevOps roadmap 27/09/2021
  • Disable quyền ghi file wordpress 19/06/2021
  • Remove credentials from Git 19/06/2021

Ý kiến của bạn

Gửi về hòm thư:

[email protected]

© 2016 24hdev - Blog for developer